Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Nhà thuốc itp pharma: www.itppharma.com Nhà thuốc Vinh Lợi: nhàthuoocsvinhloi.vn tạp chí làm đẹp táo việt taovieetj.vn Tạp chí da liễu: Tạpchidalieu.,com

Mangoherpin 2% là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần BV Pharma.

Địa chỉ: Ấp 2, Xã Tân Thạnh Tây - Huyện Củ Chi - Thành phố Hồ Chí Minh - Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 10g.

Dạng bào chế

Kem dùng ngoài.

Thành phần

Một tuýp thuốc Mangoherpin 2% có thành phần chính:

- Mangiferin 200mg.

- Tá dược: Lanette E, Nipagin, Nipasol, Cetiol CC, Emulgad CM, Cosmedia SPL, Ethanol 96%, nước tinh khiết vừa đủ vừa đủ 1 tuýp.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính Mangiferin

Mangiferin có hoạt tính chống một số virus như Herpes simplex, Herpes Zoster, Varicella Zoster, Cytomegalo,...

Cơ chế tác dụng: 

- Ức chế sự nhân lên của virus, đặc biệt rõ rệt ở giai đoạn đầu. 

- Kích thích miễn dịch chống lại miễn dịch tế bào và dịch thể, tăng khả năng sản sinh Interferon-gamma trong tế bào máu.

- Chống viêm vừa phải.

Chỉ định

Thuốc Mangoherpin 2% được dùng cho những đối tượng sau:

- Dạng cấp tính hoặc tái phát của Herpes simplex da.

- Herpes sinh dục gây mụn rộp.

- Bệnh Zona, thủy đậu.

- Bệnh niêm mạc miệng do virus.

- Nhiễm trùng virus Cytomegalo.

- Bệnh chàm do vi khuẩn Kaposi.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Phải rửa tay trước và sau khi dùng thuốc.

- Bôi lên những vùng da bị tổn thương.

Liều dùng

Bôi một lớp mỏng và xoa nhẹ vào vùng da bị tổn thương 4 - 6 lần một ngày.

Thời gian điều trị phụ thuộc từng loại bệnh, cụ thể như sau:

- Dạng cấp tính và tái phát của Herpes simplex da: 3-5 ngày. Nếu phát ban thông thường, cộng thêm triệu chứng: sốt, nổi hạch,... sử dụng đồng thời với thuốc uống trong 5-14 ngày.

- Eczema herpetiformis, bệnh virus Cytomegalo và bệnh chàm Herpetic: 7-21 ngày.

- Herpes sinh dục: 7-10 ngày. Tái phát dùng thêm 5-14 ngày.

- Virus niêm mạc miệng, gồm viêm miệng dị ứng: 5-15 ngày. Với dạng loét bào mòn và bệnh Lichen planus: 2-4 tuần.

- Bệnh Zona hoặc thủy đậu: 5-21 ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều:

- Bôi liều đó ngay khi nhớ ra.

- Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bôi liều tiếp theo như dự định.

- Không tăng thêm thuốc để bù liều.

Hiện nay, chưa có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều. Nếu quá liều, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Mangoherpin 2% không được sử dụng cho những đối tượng mẫn cảm với Mangiferin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Không có bằng chứng về tác dụng phụ của thuốc cho đến hiện nay.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo tương tác khi phối hợp thuốc Mangoherpin 2% với các thuốc khác.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thai kỳ:

- Nghiên cứu trên phôi thai của chuột mang thai: Không có bất thường và tác dụng gây quái thai được nhận thấy trong xương, sụn, gan, lá lách, thận, đường tiêu hóa và các mô tủy sống. Đồng thời, có thể cải thiện sự tăng trưởng và phát triển mô xương và răng.

- Chưa được nghiên cứu có kiểm soát trên phụ nữ mang thai. Do đó, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Cho bú:

- Thuốc chưa được chứng minh có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

- Vì vậy, không nên dùng thuốc trong khi cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Giữ thuốc trong tuýp như ban đầu, không dùng thuốc khi bị biến đổi màu.

- Tránh ánh sáng, để nơi khô ráo. 

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

Thuốc  Mangoherpin 2% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Trên đây là những thông tin tham khảo. Hiện nay, thuốc được bán trên thị trường với giá dao động từ 20.000 - 40.000 VNĐ/hộp. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi cam kết cung cấp thuốc chính hãng và giá cả tốt nhất thị trường.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Chiết xuất từ lá xoài, an toàn khi sử dụng, không có đặc tính gây dị ứng, gây đột biến và gây kích ứng.

- Không có tương tác với các thuốc khác.

- Giá thuốc phù hợp với nhiều gia đình.

- Sử dụng được cho niêm mạc miệng và sinh dục.

Nhược điểm

- Chưa có nghiên cứu trên nhiều đối tượng như phụ nữ có thai và cho con bú.

- Sử dụng trong thời gian dài.

Thuốc Avircrem 5g là thuốc gì?

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần Traphaco.

Địa chỉ: Ngõ 15, đường Ngọc Hồi, P. Hoàng Liệt-Q. Hoàng Mai-Tp. Hà Nội-Việt Nam.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 tuýp 5g.

Dạng bào chế

Kem bôi da.

Thành phần

Thuốc Avircrem 5g có thành phần chính:

- Acyclovir 250mg.

- Tá dược vừa đủ 1 tuýp.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của các thành phần chính trong công thức

- Acyclovir được chuyển hóa thành Acyclovir Triphosphate bởi Thymidine kinase của virus HSV hoặc VZV. 

- Cơ chế tác dụng: ức chế tổng hợp ADN và sự nhân lên của virus bằng cách cạnh tranh với DNA polymerase. Đồng thời, Aciclovir xâm nhập vào DNA virus dẫn đến chấm dứt chuỗi, gây tác dụng diệt virus.

Chỉ định

Thuốc Avircrem 5g được dùng cho đối tượng nhiễm virus Herpes Simplex ở môi hoặc mặt, đặc biệt do virus Herpes labialis.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Nên bắt đầu càng sớm càng tốt khi các tổn thương đầu tiên xuất hiện.

- Tránh chà xát vào vùng da bị tổn thương.

- Rửa tay trước và sau khi thoa kem.

- Không bôi lên vùng lành.

- Không được sử dụng cho mắt, mũi hoặc miệng.

Liều dùng

Liều dùng và liệu trình điều trị có thể tham khảo như sau:

- Bôi một lớp kem mỏng nên các vùng da bị nhiễm trùng, 5 lần/ngày vào ban ngày và không dùng vào ban đêm.

- Điều trị trong vòng 4 ngày.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Khi quên liều:

- Bôi thuốc càng sớm càng tốt.

- Nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. 

- Không sử dụng hai liều cùng một lúc.

Khi quá liều:

- Không có tác dụng phụ nào xảy ra khi bôi một tuýp 4g một ngày. Tuy nhiên, việc sử dụng quá liều Acyclovir nhiều lần, trong nhiều ngày có thể dẫn đến các phản ứng đường tiêu hóa như buồn nôn hoặc nôn và tác dụng thần kinh (đau đầu hoặc lú lẫn). 

- Nếu quá liều thấy các tác dụng phụ trên, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Avircrem 5g không được sử dụng cho những đối tượng sau: Quá mẫn với  Acyclovir, Valacyclovir, Propylene glycol hoặc bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

- Môi khô, nứt nẻ hoặc bong tróc.

- Vùng da điều trị có thể khô hoặc bong tróc.

- Nóng rát, châm chích hoặc ngứa.

Nếu thấy các phản ứng trên, liên hệ ngay với bác sĩ/dược sĩ/trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc

Thận trọng khi phối hợp thuốc Avircrem 5g với các thuốc có chứa tá dược Propylene Glycol, Cetyl: có thể gây kích ứng da hoặc phản ứng da cục bộ như viêm da tiếp xúc.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Không có nghiên cứu cụ thể về thuốc được thực hiện ở phụ nữ mang thai và cho con bú. 

- Cho đến nay, chưa đo được nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi bôi thuốc ngoài da.

- Do đó, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc. Chỉ nên sử dụng khi lợi ích cho mẹ vượt xa rủi ro có thể xảy ra ở bé.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó những đối tượng bệnh nhân này hoàn toàn có thể yên tâm sử dụng trong khi làm việc.

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 25 độ C. Không để ngăn lạnh hoặc đóng đông.

- Tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, giữ ở nơi thoáng mát. 

- Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.

Thuốc Avircrem 5g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Trên đây là những thông tin tham khảo. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hoặc muốn biết thêm thông tin chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi cam kết cung cấp thuốc chính hãng và giá cả hợp lý.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Ưu điểm

- Hiệu quả cao trong điều trị nhiễm khuẩn Herpes labialis.

- Bôi ngoài da dễ dàng sử dụng.

- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Nhược điểm

- Không sử dụng được ở khoang miệng, mắt hoặc âm đạo.

- Chưa có nghiên cứu trên nhiều nhóm đối tượng như phụ nữ có thai và cho con bú.

- Một ngày sử dụng nhiều lần.

Thuốc Amitriptylin 25mg là thuốc gì?

Nhà sản xuất  

Công ty cổ phần dược Danapha.

Quy cách đóng gói 

Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim màu vàng hình trụ tròn, 2 mặt lồi.

Thành phần

Mỗi viên nén bao gồm:

- Amitriptylin hydroclorid 25mg.

- Tá dược: Lactose monohydrate, tinh bột sắn, povidon K30, hypromellose 606, hypromellose 615, aerosil, magnesium stearate, talc, titanium dioxide, polyethylene glycol 400, màu tartrazine vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính

- Amitriptylin thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm 3 vòng có tác dụng làm yên dịu, giải lo âu.

- Cơ chế tác dụng của Amitriptylin là kìm hãm nơron trước synap tái hấp thu các acid amin như: Serotonin, Dopamine (DA), các Catecholamin (Noradrenaline) - các monoamin có vai trò quan trọng trong bệnh sinh rối loạn trầm cảm. 

- Quá trình ức chế tái hấp thu ở trước synap khiến cho nồng độ của các monoamin này tăng lên trong khe synap, tăng khả năng gắn kết với vị trí tiếp nhận sau khe synap, do đó làm tăng khả năng dẫn truyền thần kinh và dẫn đến tăng khí sắc.

- Với đường uống, Amitriptylin hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 30 - 60 phút, thời gian bán thải là 24h. Thuốc được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp glucuronid hoặc sulfat qua đường nước tiểu.

Chỉ định

Amitriptyline 25mg được điều trị trong những trường hợp sau:

- Rối loạn trầm cảm chủ yếu ở người lớn.

- Đau thần kinh ở người lớn.

- Dự phòng đau đầu do căng thẳng, stress mãn tính ở người lớn.

- Dự phòng chứng đau nửa đầu ở người lớn.

- Điều trị chọn lọc (lựa chọn thứ 3) trong một số trường hợp đái dầm ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên (sau khi đã loại bỏ biến chứng thực thể đường tiết niệu bằng các trắc nghiệm thích hợp).

Ngoài ra còn có thể dùng hỗ trợ điều trị trong các trường hợp: hội chứng ruột kích thích, rối loạn giấc ngủ, bệnh thần kinh do tiểu đường, dễ bị kích động, đau cơ xơ hóa và mất ngủ.

Cách dùng thuốc

Cách sử dụng

- Uống sau ăn/trước ăn đều được. Nên uống trước khi đi ngủ để hạn chế ảnh hưởng do tác dụng phụ của thuốc đến công việc.

- Uống với nước, tham khảo liều dưới đây hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

- Cần đánh giá đáp ứng của bệnh nhân khi sử dụng thuốc để điều chỉnh liều phù hợp.

Liều dùng

Nên bắt đầu với liều thấp và tăng dần mức độ liều dựa trên đáp ứng lâm sàng và sự dung nạp thuốc của bệnh nhân.

- Rối loạn trầm cảm chủ yếu:

+ Người lớn và thanh niên trên 18 tuổi: Liều khởi đầu 50mg mỗi ngày, chia 2 lần. Nếu không thấy có đáp ứng tăng dần liều từ 25 đến 150mg mỗi ngày chia đều 2 lần. Liều duy trì là liều thấp nhất đem lại hiệu quả.

+ Bệnh nhân cao tuổi trên 65 tuổi và bệnh nhân mắc bệnh tim mạch: Liều khởi đầu 10mg - 25mg mỗi ngày. Nếu không thấy có đáp ứng tăng dần liều từ 100mg đến 150mg mỗi ngày chia đều 2 lần. Thận trọng khi dùng liều trên 100mg/ngày.

+ Thời gian điều trị: Tác dụng chống trầm cảm thường đạt sau 2 - 4 tuần. Thuốc chỉ điều trị triệu chứng nên dùng kéo dài thêm 6 tháng sau khi hồi phục để ngăn ngừa bệnh tái phát.

- Đau thần kinh, điều trị dự phòng đau đầu do căng thẳng mãn tính, đau nửa đầu.

+ Người lớn và thanh niên trên 18 tuổi: Liều khởi đầu 10 - 25mg vào buổi tối. Sau 3-7 ngày khi dung nạp thuốc, tăng liều 10-25mg, chia làm 2 lần. Liều trên 100mg/ngày cần thận trọng khi sử dụng.

+ Bệnh nhân cao tuổi trên 65 tuổi và bệnh nhân mắc bệnh tim mạch: Liều khởi đầu 10mg - 25mg vào buổi tối. Sau 3-7 ngày khi dung nạp thuốc, tăng liều 10-25mg, chia làm 2 lần. Liều trên 75mg/ngày cần thận trọng khi sử dụng.

- Điều trị đái dầm ở trẻ em:

+ Trẻ từ 6-10 tuổi: Mỗi ngày dùng 10mg đến 25mg vào buổi tối trước khi đi ngủ.

+ Trẻ từ 6-10 tuổi: Mỗi ngày dùng 25mg đến 50mg vào buổi tối trước khi đi ngủ.

+ Không được dùng kéo dài quá 3 tháng.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

- Nếu bạn quên 1 liều: uống ngay khi nhớ ra.

- Nếu gần đến thời gian của liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên.

- Không được uống gấp đôi liều vào lần kế tiếp để bù cho liều quên.

Quá liều: 

- Triệu chứng:

+ Triệu chứng kháng cholinergic: Nhịp tim nhanh, bí tiểu, niêm mạc khô, giảm nhu động ruột, co giật, sốt, suy nhược thần kinh trung ương. Hạ ý thức tiến triển thành hôn mê, suy hô hấp, hạ thân nhiệt có thể xảy ra.

+ Triệu chứng tim: Chứng loạn nhịp tim. Suy tim, hạ huyết áp, sốc tim. Nhiễm toan chuyển hóa, hạ kali máu, hạ natri máu.

+ Trẻ em dễ bị nhiễm độc tim, co giật và hạ natri máu.

- Xử trí:

+ Do các triệu chứng ngộ độc thuốc rất nặng và phức tạp nên cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Ngoài việc dùng thuốc điều trị triệu chứng, cân nhắc rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi quá liều và uống than hoạt để hấp phụ độc tính của thuốc còn sót lại trong dạ dày.

+ Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị điều trị quá liều do dùng thuốc điều trị trầm cảm, bệnh nhân sẽ có xu hướng cố tự tử trong giai đoạn phục hồi.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc trên các đối tượng sau:

- Người mẫn cảm với thuốc Amitriptylin 25mg.

- Dùng chung với các chất ức chế monoamin oxydase.

- Bệnh nhân có bệnh về tim mạch, người cao tuổi.

- Bệnh nhân không dung nạp galactose do thuốc có chứa đường.

Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng ngoại ý biểu hiện tác dụng kháng cholinergic của thuốc. Các tác dụng này thường được kiểm soát bằng việc giảm liều. 

- Thường gặp các tác dụng an thần quá mức và rối loạn điều tiết biểu hiện:

+ Toàn thân: Đổ mồ hôi, mất định hướng, chóng mặt, đau đầu.

+ Mắt: Khó điều tiết, mờ mắt, giãn đồng tử.

+ Tim mạch: Tụt huyết áp thế đứng, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh.

+ Tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, buồn nôn.

+ Hô hấp: Rối loạn hô hấp, nghẹt mũi.

- Ít gặp: Hưng cảm, khó tập trung, lo âu, mất ngủ, ác mộng, ù tai. Run, co giật, tăng nhãn áp, bí tiểu. 

- Hiếm gặp: Ngất, sốt, phù, chán ăn, giảm bạch cầu, tiểu cầu, nổi mề đay, vàng da, động kinh, hoang tưởng, ảo giác ở người cao tuổi hoặc tâm thần phân liệt.

Tương tác thuốc

- Tăng tác dụng của thuốc khi dùng với rượu, các thuốc hướng tâm thần khác và thuốc chống thụ thai đường uống.

- Tăng nguy cơ lên cơn động kinh khi phối hợp với Phenothiazin.

- Phối hợp với thuốc chống đông làm tăng tác dụng của thuốc chống đông lên 300%.

Việc phối hợp thuốc để tăng, giảm tác dụng điều trị cần phải theo hướng dẫn của bác sĩ. Các trường hợp không có chỉ định của bác sĩ, không dùng chung các loại thuốc có tương tác với nhau.

Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

- Thuốc Amitriptylin 25mg không được khuyến cáo sử dụng trong thai kỳ.

- Các nghiên cứu cho thấy Amitriptylin bài tiết qua sữa mẹ với liều 0,6 - 1% liều của mẹ. Nên cần phải cân nhắc giữa lợi ích của mẹ và sức khỏe của con khi điều trị trong thời gian cho con bú.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân được kê đơn thuốc Amitriptylin 25mg có thể bị suy giảm khả năng chú ý và tập trung nói chung. Vì vậy nên thận trọng về khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30 độ C.

- Để xa tầm tay của trẻ em.

Thuốc Amitriptylin 25mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Đây là thuốc kê đơn nên cần có chỉ định của bác sĩ để mua thuốc. Để được tư vấn sử dụng đúng cách và mua thuốc chất lượng tốt với giá cả phải chăng xin hãy liên hệ với qua số hotline của chúng tôi.

Review của khách hàng về chất lượng thuốc

Ưu điểm

- Giá thành rẻ.

- Là thuốc điều trị trầm cảm đã được sử dụng lâu đời trên lâm sàng nên có nhiều thông tin sử dụng thuốc trong điều trị phù hợp với từng thể trạng bệnh nhân.

Nhược điểm

- Nhiều tác dụng không mong muốn.

↑このページのトップヘ