Liên kết hữu ích cho người dùng, danh sách các website ngành y tế uy tín nhất hiện nay: Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy: trungtamthuooc.com Nhà thuốc itp pharma: www.itppharma.com Nhà thuốc Vinh Lợi: nhàthuoocsvinhloi.vn tạp chí làm đẹp táo việt taovieetj.vn Tạp chí da liễu: Tạpchidalieu.,com

2020年12月

Thuốc viêm da Bảo Phương là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Bảo Phương Pharma, Việt Nam.




Quy cách đóng gói
Lọ 8ml.




Dạng bào chế
Cao lỏng dùng bôi ngoài da.




Thành phần
Trong mỗi lọ thuốc 8ml gồm các thành phần sau:




- Ngải cứu 2,2 g.




- Hoàng bá 1,0 g.




- Khương hoàng 2,3 g.




- Tá dược vừa đủ.




- Nước cất vừa đủ 8 ml.




Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Hoàng bá: Có tác dụng kháng khuẩn, dịch chiết bằng cồn ức chế các vi trùng Staphylococcus…Theo đông y, Hoàng bá có vị đắng, tính lạnh, không độc, giải độc tiêu viêm, chữa bệnh ngoài da, viêm da, lở ngứa và viêm da tiếp xúc. Theo y học hiện đại, Berberin có trong Hoàng bá có tác dụng kháng khuẩn.




- Ngải cứu: Hợp chất tanin trong Ngải cứu có tác dụng ngăn ngừa sự xuất hiện các vết chàm, các mụn nước nhỏ và một số chứng viêm da khác. Ngoài ra, một số hoạt chất khác có trong Ngải cứu có tác dụng nuôi dưỡng da tốt, vết thương ngoài da mau lành và nhanh lên da non.




- Khương hoàng: Tác dụng làm liền vết thương nhanh chóng. Nghệ được sử dụng để điều trị những vết thương ngoài da, mụn nhọt, mau liền sẹo, thúc đẩy quá trình tạo tế bào da mới. Ngoài ra, còn giúp giải độc tiêu viêm, diệt nấm sát khuẩn.




Chỉ định
Viêm da Bảo Phương được dùng trong các trường hợp sau:




- Bệnh eczema (chàm).




- Bệnh tổ đỉa (Dysidrose).




- Viêm da tiếp xúc, lở loét ngoài da.




- Bệnh nhân bị viêm da cấp tính: Do các nguyên nhân như mụn rộp trên da (herpes), bị sùi mào gà,…




- Bệnh nhân mắc viêm da mãn tính: Sừng hóa trong chai chân, mắt cá trên da, xuất hiện mụn cóc.




Cách dùng
Cách sử dụng
- Trước khi dùng thuốc, bệnh nhân nên vệ sinh sạch sẽ vùng da bị bệnh với nước muối sinh lý.




- Sau đó, lấy bông sạch tẩm với thuốc rồi bôi kín lên vùng da bị bệnh.




- Trường hợp bệnh nhân bị sừng hóa trong chai chân, mắt cá hay mụn cóc: Cần cắt gọt bớt lớp sừng, sau đó mới dùng bông tẩm với thuốc đắp lên vùng da bị bệnh, cuối cùng băng kín lại.




Liều dùng
- Bôi thuốc 3 lần mỗi ngày. Thời gian điều trị trên da từ 1 đến 2 tuần.




- Đối với các bệnh như Eczema hay tổ đỉa thì thời gian điều trị có thể dài từ 6 đến 12 tuần.




Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Nếu quên một liều hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra. Trường hợp liều bỏ quên gần sát với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua và dùng liều như kế hoạch. Không được gộp liều.




- Quá liều: Rất hiếm khi xảy ra tình trạng quá liều thuốc dùng ngoài da. Trong trường hợp khẩn cấp hãy liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp can thiệp kịp thời.




Chống chỉ định
Không dùng Viêm da Bảo Phương trong các trường hợp sau:




- Người âm hư, huyết nhiệt.




- Người bị bệnh huyết hư không khí trệ huyết ứ, phụ nữ mang thai.




- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.




Tác dụng không mong muốn
- Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xảy ra tình trạng kích ứng hoặc dị ứng da.




- Khi xuất hiện bất cứ dấu hiệu bất thường nào trong khi dùng thuốc bệnh nhân nên liên hệ ngay với bác sĩ để có biện pháp xử lý kịp thời.




Tương tác thuốc
Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào chỉ ra tương tác giữa Viêm da Bảo Phương và các thuốc khác. Tuy nhiên, bệnh nhân nên liệt kê tất cả các loại thuốc, mỹ phẩm đang dùng cho bác sĩ biết để có lời khuyên chính xác nhất.




Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ có thể xảy ra trên các đối tượng này khi dùng thuốc. Bệnh nhân nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định sử dụng thuốc.




Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây bất kỳ ảnh hưởng gì đến người lái xe hoặc vận hành máy móc.




Điều kiện bảo quản
- Để thuốc nơi khô ráo, tránh ẩm thấp.




- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.




- Để xa tầm tay của trẻ em.




- Kiểm tra HSD trước khi dùng thuốc.




Lưu ý đặc biệt
- Không dùng thuốc lên vết thương hở miệng trên da.




- Cần vệ sinh sạch vùng da bị bệnh bằng nước muối sinh lý trước khi dùng thuốc. Nếu dùng bông gạc để băng vết thương thì chú ý thay bông băng hàng ngày để tránh nhiễm khuẩn.




Thuốc Viêm da Bảo Phương giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Viêm da Bảo Phương hiện nay được bán ở rất nhiều cơ sở. Do vậy, rất dễ dàng để mua được thuốc nhưng chất lượng cũng như giá cả ở các cơ sở còn chênh lệch nhau đáng kể. Để mua được thuốc với giá cực kỳ ưu đãi thì hãy nhấc điện thoại lên và gọi ngay đến số hotline của chúng tôi.




Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Dễ bảo quản, sử dụng.




- Giá thành sản phẩm tương đối rẻ.




- Tác dụng nhanh chóng.




- Ít tác dụng.




Nhược điểm
- Có thể gây dị ứng da.




- Phải sử dụng trong thời gian dài.

Thuốc Feburic 80mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Patheon France.


Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.


Dạng bào chế
Viên nén bao phim.


Thành phần
Mỗi viên nén bao phim có chứa:


- Febuxostat 80 mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


(Tá dược gồm: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, Magnesi stearat, Hydroxypropylcellulose, Croscarmellose natri, Silica ngậm nước dạng keo. Lớp bao gồm Opadry II màu vàng, Cồn polyvinyl, Titan dioxid (E171), Macrogol 3350, Talc, Oxid sắt màu vàng (E172)).


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Febuxostat
- Febuxostat là một chất ức chế Xanthine oxydase và có tác dụng làm giảm nồng độ Acid uric trong huyết tương.


- Febuxostat là chất ức chế có hoạt tính mạnh và chọn lọc, không ức chế các enzym khác tham gia vào sự chuyển hóa Purin hoặc Pyrimidin khác.


- Axit uric tăng cao có thể gây ra bệnh Gout, gây ra sưng phù, đau nhức ở các khớp xương. Febuxostat có tác dụng làm giảm nồng độ Acid uric do đó có thể dùng điều trị bệnh Gout.


Chỉ định
Thuốc Feburic 80mg được dùng để điều trị tăng Acid uric huyết mạn tính đã xảy ra sự lắng đọng Urat gây các biến chứng như:


- Có tiền sử hoặc hiện tại bị sỏi Urat.


- Viêm khớp trong bệnh gút.


Cách dùng
Cách sử dụng
Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Thuốc dạng viên nén bao phim nên nuốt cả viên thuốc với nước, không được bẻ hoặc nghiền thuốc.


Liều dùng
Người trên 18 tuổi:


- Liều dùng thông thường của thuốc là 80mg (tương đương với 1 viên), uống 1 lần/ngày.


- Nếu xét nghiệm máu cho thấy nồng độ Acid uric huyết thanh > 6mg/dL (357mol/L) sau khi dùng thuốc 2 - 4 tuần, có thể tăng liều lên 120mg/ngày, mỗi ngày uống 1 lần.


- Nên dùng thuốc ít nhất 6 tháng để đề phòng cơn Gout cấp bùng phát.


Suy thận:


- Hiệu quả và độ an toàn của thuốc chưa được đánh giá đầy đủ ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải Creatinin < 30 mL/phút). Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc ở những bệnh nhân này.


- Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.


Suy gan:


- Hiệu quả và độ an toàn của thuốc chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh loại C).


- Liều khuyến cáo ở bệnh nhân suy gan nhẹ là 80mg.


Trẻ em: độ an toàn và hiệu quả của thuốc khi dùng ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: nếu quên uống thuốc trong 1 ngày, hãy bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều để bù. Nên đánh dấu lịch uống thuốc và uống vào 1 thời điểm xác định trong ngày để tránh xảy ra tình trạng này.


Quá liều:


- Không có trường hợp quá liều khi dùng thuốc được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng.


- Trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và chăm sóc hỗ trợ.


Chống chỉ định
Không dùng thuốc Febuday 40mg trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với Febuxostat và bất cứ thành phần nào của thuốc.


Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc như:


Thường gặp:


- Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu.


- Rối loạn đường tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.


- Rối loạn gan - mật: bất thường về chức năng gan.


- Rối loạn da và mô dưới da: ban da.


- Rối loạn toàn thân: phù.


Ít gặp:


- Rối loạn nội tiết: tăng nồng độ hormon kích thích tuyến giáp trong máu.


- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: bệnh đái tháo đường, tăng lipid huyết, giảm sự ngon miệng, tăng cân.


- Rối loạn tâm thần: mất ngủ.


- Rối loạn tim mạch: rung nhĩ, đánh trống ngực, bất thường trên điện tâm đồ (ECG), tăng huyết áp, đỏ bừng mặt.


- Rối loạn gan - mật: bệnh sỏi mật.


- Rối loạn da và mô dưới da: viêm da, nổi mề đay, ngứa, da đổi màu, tổn thương da, đốm xuất huyết, ban sần.


- Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương khớp, yếu cơ, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dịch.


- Rối loạn thận và tiết niệu: suy thận, bệnh sỏi thận, huyết niệu, tiểu dắt, protein niệu.


- Rối loạn toàn thân: mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ở ngực.


Hiếm gặp:


- Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu.


- Rối loạn đường tiêu hóa: viêm tụy, loét miệng.


- Rối loạn da và mô dưới da: hoại tử thượng bì nhiễm độc, Hội chứng Stevens - Johnson, phù mạch, phát ban toàn thân, phát ban đỏ da, phát ban giống bệnh sởi, rụng tóc, tăng tiết mồ hôi.


Tương tác thuốc
- Thuốc Feburic 80mg khi dùng đồng thời với các thuốc: Azathioprine, Didanosine, mercaptopurine và Theophylline có thể làm tăng tần suất xuất hiện các tác dụng không mong muốn của những thuốc này.


- Nên tham khảo ý kiến bác sĩ khi dùng đồng thời Feburic 80mg với các thuốc khác.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: chưa có bằng chứng đầy đủ về sự an toàn của thuốc khi dùng ở phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ.


Phụ nữ cho con bú:


- Chưa có bằng chứng về việc thuốc có truyền qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, nghiên cứu trên ở chuột cho thấy thuốc có thể bài tiết vào sữa của chuột.


- Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi dùng thuốc.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có một số tác dụng phụ như: buồn ngủ, chóng mặt và nhìn mờ. Do đó, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.


Điều kiện bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C.


- Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.


Thuốc Feburic 80mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Feburic 80mg hiện được bày bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá bán dao động từ 25.000-30.000 đồng/viên. Để mua được thuốc giá rẻ, uy tín và chất lượng, bạn có thể liên hệ trực tiếp tại website của công ty hoặc số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Thuốc điều trị Gout hiệu quả, nhanh chóng.


- Dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, dễ mang theo.


Nhược điểm
- Khi dùng thuốc có thể gặp tác dụng phụ.


- Không dùng được cho người dưới 18 tuổi.


- Giá tương đối cao.

Thuốc Trimebutin GERDA 200mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Substipharm Development - Pháp.


Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.


Dạng bào chế 
Viên nén.


Thành phần
Mỗi viên thuốc Trimebutin GERDA 200mg chứa thành phần sau:


- Trimebutine Maleate 200mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Trimebutine
- Trimebutine có tác dụng chọn lọc lên đám rối Auerbach nằm giữa lớp cơ vòng - cơ dọc và đám rối Meissner ở giữa lớp niêm mạc. Từ đó giúp cân bằng nhu động ruột và dạ dày đang bị kích thích.


- Thuốc không phát huy tác dụng khi chức năng dạ dày - ruột bình thường và tương đối an toàn khi điều trị lâu dài.


Chỉ định
Sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:


- Hội chứng trào ngược dạ dày - thực quản và khe thoát vị.


- Viêm loét dạ dày - tá tràng.


- Các triệu chứng liên quan đến hội chứng ruột kích thích.


- Co thắt môn vị - ruột, liệt ruột sau khi phẫu thuật.


Cách dùng
Cách sử dụng
Uống trước bữa ăn.


Liều dùng
Khuyến cáo dùng 1 viên/lần x 3 lần/ngày.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:


+ Uống lại thuốc càng sớm càng tốt. Nếu gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo thì bỏ qua.


+ Vẫn sử dụng liều kế tiếp theo đúng lịch trình đã định sẵn.


+ Không dùng gấp đôi liều để bù cho một lần dùng thuốc bị bỏ lỡ.


- Khi quá liều: Cho đến nay vẫn chưa có báo cáo về tình trạng quá liều nào xảy ra. Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là an toàn tuyệt đối. Nếu thấy xuất hiện bất cứ tác dụng ngoài ý muốn nào xảy ra khi dùng quá số viên quy định thì phải đến gặp ngay bác sĩ để được thăm khám và có biện pháp xử trí kịp thời.


Chống chỉ định
Không sử dụng cho bệnh nhân:


- Có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc.


- Không dung nạp Galactose hay thiếu khuyết enzyme phân giải Lactose và mắc hội chứng giảm hấp thu Glucose - Galactose.


Tác dụng không mong muốn
Có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:


- Thường gặp:


+ Tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau vùng thượng vị, khô miệng, hôi miệng.


+ Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, rối loạn thân nhiệt.


+ Phát ban.


- Ít gặp:


+ Rối loạn kinh nguyệt.


+ Đau tức vùng ngực.


+ Tiểu ít.


+ Lo lắng.


...


Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ tác dụng ngoài ý muốn nào trong quá trình sử dụng thuốc.


Tương tác với sản phẩm khác
Cho đến hiện nay chưa thấy có báo cáo lâm sàng nào về tương tác thuốc xảy ra khi sử dụng chung thuốc Trimebutin GERDA 200mg với các chế phẩm khác. Tuy nhiên, do thể chất mỗi người là khác nhau nên điều này vẫn có khả năng diễn ra. Để tránh gặp phải hiện tượng trên thì hãy thông báo ngay với bác sĩ, dược sĩ những thuốc đang hoặc có ý định sử dụng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.


Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Những ảnh hưởng bất lợi lên thai nhi và trẻ bú mẹ khi sử dụng thuốc trong giai đoạn này vẫn chưa được thiết lập đầy đủ. Do đó, để đảm bảo an toàn chỉ nên sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và phải có chỉ định của bác sĩ.


- Trường hợp phát hiện mang thai trong khi đang sử dụng thuốc thì phải thông báo ngay với bác sĩ để xem xét có nên sử dụng thuốc tiếp hay không.


Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây ra những tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vậy nên, cần thận trọng sử dụng cho các đối tượng này.


Bảo quản
- Không giữ thuốc ở nơi ẩm thấp, có ánh nắng trực tiếp chiếu vào.


- Để ở trong phòng chứa có nhiệt độ ổn định, không quá 30℃.


- Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.


Thuốc Trimebutin GERDA 200mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Có thể tìm mua thuốc tại các cơ sở bán thuốc tây trên toàn quốc hoặc chọn mua tại các diễn đàn thương mại điện tử với giá bán thường dao động từ 275.000 - 280.000 đồng/hộp.


Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp để nhận được lời tư vấn đến từ các dược sĩ có chuyên môn cao nếu có bất cứ thắc mắc gì về thông tin thuốc.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ tối đa trong máu đạt được chỉ sau khi uống 1 - 2 giờ.


- Phát huy tác dụng tốt trong điều trị hội chứng ruột kích thích. Hiệu quả điều trị cũng như là chất lượng của thuốc được các chuyên gia công nhận.


Nhược điểm
- Các nghiên cứu về việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú vẫn còn rất nhiều hạn chế.


- Giá thành hơi cao.

Thuốc Acrason là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Korea Arlico Pharm Co., Ltd, Hàn Quốc.


Quy cách đóng gói
Tuýp 10g.


Dạng bào chế
Kem bôi ngoài da.


Thành phần
Trong mỗi tuýp kem gồm các thành phần sau:


- Gentamicin sulfat 10mg.


- Clotrimazol 100 mg.


- Betamethason dipropionat 6,4 mg.


- Tá dược vừa đủ.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và chống thấp khớp. Ngoài ra, có ít tác dụng mineralocorticoid nên rất thích hợp để sử dụng trong các tình trạng bệnh lý mà giữ nước gây bất lợi. Ở liều cao, nó còn gây ức chế miễn dịch.


- Clotrimazol là hoạt chất chống nấm có phổ rộng, có hoạt tính trên Trichomonas, Bacteroides và Staphylococci.


- Gentamicin dưới dạng muối sulfat là kháng sinh có tác dụng điều trị nhiễm trùng tại chỗ do vi khuẩn nguyên phát và thứ phát trên da.


- Thuốc có tác dụng điều trị bệnh nhiễm trùng mà khi sử dụng các loại kháng sinh khác không mang lại hiệu quả.


- Trong trường hợp nhiễm trùng da nguyên phát như bệnh chốc lở, Gentamicin sulfat có tác dụng làm sạch các tổn thương một cách kịp thời.


- Trong nhiễm trùng da thứ cấp, Gentamicin sulfat dùng hỗ trợ điều trị bệnh da liễu tiềm tàng. Các loại vi khuẩn nhạy cảm với Gentamicin sulfat gồm: Streptococcus nhạy cảm, Staphylococcus aureus (coagulase dương tính, coagulase âm tính và một số chủng sản xuất penicillinase) và các vi khuẩn gram âm...


Chỉ định
Thuốc Acrason được sử dụng trong các trường hợp sau:


- Bệnh viêm da dị ứng, các bệnh ngoài da đáp ứng điều trị với Corticoid.


- Điều trị nấm Candida.


- Nhiễm trùng da nguyên phát: viêm da, viêm nang lông ở râu.


- Nhiễm trùng da thứ phát: Bệnh chàm truyền nhiễm ...


- Bệnh collagen như lupus ban đỏ trên toàn thân, viêm da cơ địa…


- Trạng thái dị ứng ở da như: Viêm da, mẫn cảm với thuốc, mỹ phẩm, vết côn trùng đốt.


- Điều trị ngắn hạn tại chỗ nhiễm trùng da do T.mentagrophytes, E.floccosum.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Trước khi bôi thuốc nên vệ sinh sạch sẽ tay và vùng da bị bệnh bằng nước, lau khô.


- Sau đó, lấy một lượng kem vừa đủ và thoa đều lên vùng da bị tổn thương trong vài phút.


- Khi thoa xong rửa tay với nước một lần nữa.


Liều dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: Dùng hai lần mỗi ngày trong 2 tuần đối với nấm da đùi, nấm da và nấm candida hay trong 28 ngày (bệnh hắc lào).


- Acrason được khuyến cáo không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Quên liều: Khi lỡ bỏ quên một liều thuốc, hãy bôi thuốc ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu liều bị quên sát với liều kế tiếp thì bỏ qua và dùng liều tiếp theo như kế hoạch. Nghiêm cấm không dùng gấp đôi liều.


- Quá liều: Ít xảy ra tình trạng quá liều thuốc bôi ngoài da. Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp có thể gọi 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất để kịp thời xử lý.


Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng Acrason trong các trường hợp sau:


- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.


- Bệnh hồng ban mặt, viêm da quanh miệng và nhiễm trùng do vi khuẩn hoặc virus, mụn trứng cá.


- Vết thương bị hở hoặc loét.


Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ như:


- Dị ứng, phát ban, nóng rát, châm chích.


- Các phản ứng được cảnh báo do Clotrimazol gồm: Ban đỏ, phồng rộp, bong tróc, phù nề, ngứa, nổi mề đay.


- Các tác dụng phụ của Betamethasone dipropionate gồm: Ngứa, kích ứng, khô, viêm nang lông, giảm sắc tố, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc dị ứng, viêm da, viêm da thứ phát, viêm da dị ứng.


Khi gặp một trong số các triệu chứng nói trên hãy liên hệ trực tiếp với bác sĩ để được tư vấn và xử lý kịp thời.


Tương tác thuốc
Thuốc Acrason có thể xảy ra tương tác với một số thuốc sau:


- Thuốc chống trầm cảm: Khi dùng các thuốc này với Acrason có thể làm tăng khả năng rối loạn với corticosteroid.


- Nhóm thuốc chống đông Coumarin dùng với Acrason có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc.


- Rượu và thức uống có cồn: Có thể dẫn đến dị ứng, mẫn cảm.


Bệnh nhân nên cho bác sĩ biết tất cả các loại thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng đang dùng để tránh các tương tác có thể xảy ra.


Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Cần cân nhắc về lợi ích với nguy cơ sử dụng thuốc có chứa Corticosteroid. Một số nghiên cứu chỉ ra có sự giảm cân ở trẻ khi mẹ phải điều trị bằng Corticosteroid dài hạn. Nguyên nhân là do sự ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới sinh khi mẹ sử dụng thuốc chứa Corticosteroid trong thời gian dài.


Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây bất kỳ ảnh hưởng gì đến người lái xe hoặc vận hành máy móc


Điều kiện bảo quản
- Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.


- Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.


- Giữ thuốc ở nhiệt độ 25 độ C.


Thuốc Acrason giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, không khó để tìm mua được một loại thuốc chữa bệnh ngoài da trên thị trường. Để mua được thuốc Acrason vừa đảm bảo về chất lượng, vừa mua được giá hợp lý, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua số hotline.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Ít tác dụng phụ.


- Dễ bảo quản và sử dụng.


Nhược điểm
- Giá thành sản phẩm còn hơi đắt.


- Sử dụng thuốc trong thời gian dài.

Thuốc Lopioz 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
S.C Slavia Pharm S.R.L - Romania.


Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.


Dạng bào chế 
Viên nang bao tan trong ruột.


Thành phần
Mỗi viên thuốc Lopioz 20mg chứa thành phần sau:


- Omeprazole 20mg.


- Tá dược vừa đủ 1 viên.


Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Omeprazole
Omeprazole thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, ngăn cản hoạt động của enzym Hydro - Kali Adenosin Triphosphatase, gây cản trở thành tế bào dạ dày tiết acid. Ngoài ra, thuốc còn kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn Helicobacter pylori, phối hợp với kháng sinh (Amoxicillin, Clarithromycin,...) để diệt trừ Hp làm liền ổ loét.


Chỉ định
Sử dụng trong các trường hợp:


- Trào ngược dạ dày - thực quản.


- Loét dạ dày - tá tràng, kể cả có Hp (+).


- Hội chứng Zollinger - Ellison.


Cách dùng
Cách sử dụng
- Uống trước ăn sáng khoảng 1 tiếng.


- Nuốt cả viên, không nhai hay phá vỡ vỏ nang.


Liều dùng
- Trào ngược dạ dày - thực quản: 20 - 40mg/lần x 1 lần/ngày trong 4 - 8 tuần. Sau đó duy trì 20mg/ngày.


- Loét dạ dày - tá tràng: 40mg/lần x 1 lần/ngày trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần nếu loét dạ dày.


- Phác đồ điều trị loét dạ dày - tá tràng có Hp (+):


Liệu pháp 2 thuốc (chia ra làm 2 lần uống, sử dụng liên tục trong 2 tuần):


+ 40mg/ngày Omeprazole phối hợp với 1500mg/ngày Clarithromycin.


+ Hoặc 40mg/ngày Omeprazole và 1500 - 2000mg/ngày Amoxicillin.


Liệu pháp 3 thuốc ( uống 2 lần mỗi ngày liên tục trong 1 tuần).


+ 20mg Omeprazole, 1g Amoxicillin và 500mg Clarithromycin


+ Hoặc 20mg Omeprazole, 250mg Clarithromycin và 400mg Metronidazole (hoặc 500mg Tinidazole).


- Hội chứng Zollinger - Ellison: 20 - 120mg/ngày. Chia ra làm 2 lần uống nếu dùng liều cao hơn 80mg.


Cách xử trí khi quên liều, quá liều
- Khi quên liều:


+ Uống lại liều đã quên càng sớm càng tốt. Bỏ qua nếu thời điểm nhớ ra đã sát với lần uống liều tiếp theo.


+ Liều kế tiếp vẫn được sử dụng bình thường theo đúng kế hoạch.


+ Không bù liều bằng cách uống gấp đôi lượng thuốc khuyến cáo. Việc làm này có thể dẫn đến quá liều gây nguy hiểm.


- Khi quá liều:


+ Các tác dụng không mong muốn khi dùng quá số viên quy định đã được báo cáo gồm:


+ Buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và nhức đầu.


+ Thờ ơ, trầm cảm và nhầm lẫn.


Đến gặp ngay bác sĩ nếu có nghi ngờ ngộ độc thuốc để được thăm khám và đưa ra biện pháp xử trí kịp thời.


Chống chỉ định
Không khuyến cáo sử dụng cho người quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.


Tác dụng không mong muốn
Có thể gặp các tác dụng ngoài ý muốn như:


- Thường gặp các triệu chứng nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi và buồn nôn, nôn.


- Ít gặp:


+ Giảm Kali và Canxi máu.


+ Mất ngủ, chóng mặt, loạn cảm.


+ Tăng men gan.


+ Viêm da, ngứa, phát ban, mày đay,...


- Hiếm gặp:


+ Giảm bạch cầu, tiểu cầu.


+ Phản ứng quá mẫn như sốt, phù mạch và phản ứng, sốc phản vệ.


+ Giảm Natri máu.


+ Kích động, nhầm lẫn, trầm cảm,...


Liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ khi thấy xuất hiện bất cứ tác dụng phụ nào khi dùng thuốc.


Tương tác với sản phẩm khác
Kết hợp với các thuốc khác có thể xảy ra các tương tác sau:


- Các thuốc ức chế bơm proton làm giảm đáng kể sinh khả dụng đường uống của Acalabrutinib, Atazanavir, Dacomitinib,... do độ hòa tan của chúng phụ thuộc vào pH.


- Omeprazole làm tăng đáng kể nồng độ trong huyết tương của Cilostazol, có thể xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn như chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu, buồn nôn, tiêu chảy,...


- Tăng nồng độ của Citalopram trong máu khi dùng chung, làm cho nguy cơ mắc một số tác dụng phụ cao hơn, trong đó rối loạn nhịp tim có thể nghiêm trọng thậm chí đe dọa tính mạng.


- Làm giảm hiệu quả của Clopidogrel trong ngăn ngừa đau tim hoặc đột quỵ.


- Thuốc Lopioz 20mg làm tăng đáng kể nồng độ Tacrolimus trong máu. Điều này dẫn đến tăng khả năng mắc một số tác dụng phụ nghiêm trọng như tiểu đường, nhiễm trùng, bệnh lý thận, tăng kali máu, run, co giật, rối loạn thị giác, cao huyết áp.


Thông báo ngay với bác sĩ những chế phẩm đang sử dụng để được xem xét điều chỉnh hợp lý.


Lưu ý khi sử dụng và cách bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Chưa có đầy đủ bằng chứng về tính an toàn cũng như rủi ro khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Do đó, không nên sử dụng thuốc trong giai đoạn này trừ khi có chỉ định của bác sĩ.


- Omeprazole đã được tìm thấy trong sữa mẹ nhưng ở liều điều trị, thuốc hầu như không gây tác dụng không mong muốn ở trẻ bú mẹ. Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.


Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Các phản ứng có hại của thuốc như chóng mặt và rối loạn thị giác có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc nên cần thận trọng khi sử dụng.


Bảo quản
Giữ thuốc ở trong bao kín. Để ở nơi thoáng mát, khô ráo, không có ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào.


Thuốc Lopioz 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đang được bày bán rộng rãi tại các tiệm thuốc tây lớn nhỏ trên toàn quốc, mỗi cơ sở phân phối khác nhau sẽ có sự chênh lệch về giá bán.


Để mua được hàng chính hãng, giá cả lại hợp lý, tiết kiệm được thời gian thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.


Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
- Tác dụng nhanh, thuyên giảm triệu chứng khó chịu chỉ sau 4 ngày.


- Làm lành các tổn thương niêm mạc dạ dày, giảm bớt các triệu chứng khó chịu, cải thiện chất lượng cuộc sống của người bệnh.


Nhược điểm
- Độ an toàn của thuốc khi sử dụng cho trẻ < 1 tuổi chưa được thiết lập.


- Vết loét càng trở nên trầm trọng hơn nếu lạm dụng thuốc.

↑このページのトップヘ