Hoạt chất : Serratiopeptidase
Dùng trong các trường hợp Viêm sau phẫu thuật hoặc chấn thương, phù và sưng do viêm ở bệnh nhân trĩ nội hay trĩ ngoại.Viêm trong những bệnh sau: Tai, mũi, họng: viêm xoang, viêm tai, viêm tai giữa (cấp hay mạn tính), viêm họng, sau thủ thuật mở hang, viêm nướu răng và áp xe ổ răng.
THÀNH PHẦN
Serratiopeptidase 10mg
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Dùng Mebzan trong các trường hợp
Viêm sau phẫu thuật hoặc chấn thương, phù và sưng do viêm ở bệnh nhân trĩ nội hay trĩ ngoại.
Viêm trong những bệnh sau: Tai, mũi, họng: viêm xoang, viêm tai, viêm tai giữa (cấp hay mạn tính), viêm họng, sau thủ thuật mở hang, viêm nướu răng và áp xe ổ răng.
Sản-phụ khoa: căng ngực ứ sữa.
Niệu khoa: viêm bàng quang, viêm mào tinh hoàn.
Khoa mắt: xuất huyết mắt, mờ đục thủy tinh thể.
Điều trị đồng thời với kháng sinh trong các tình trạng nhiễm trùng.
Khó khạc đàm trong các trường hợp sau: viêm phế quản, lao phổi, hen suyễn và sau khi gây mê.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Liều thường dùng cho người lớn 1 viên x 3 lần/ ngày, uống sau khi ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân rối loạn đông máu.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phản ứng mẫn cảm: nổi mẩn đỏ có thể xảy ra. Nếu xảy ra những phản ứng như vậy, phải ngừng sử dụng thuốc.
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra.
Máu: hiếm gặp, khuynh hướng xuất huyết như chảy máu cam và khạc ra máu.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty TNHH một thành viên Dược phẩm và Sinh học y tế - VIỆT NAM
Dùng trong các trường hợp Viêm sau phẫu thuật hoặc chấn thương, phù và sưng do viêm ở bệnh nhân trĩ nội hay trĩ ngoại.Viêm trong những bệnh sau: Tai, mũi, họng: viêm xoang, viêm tai, viêm tai giữa (cấp hay mạn tính), viêm họng, sau thủ thuật mở hang, viêm nướu răng và áp xe ổ răng.
THÀNH PHẦN
Serratiopeptidase 10mg
CÔNG DỤNG-CHỈ ĐỊNH
Dùng Mebzan trong các trường hợp
Viêm sau phẫu thuật hoặc chấn thương, phù và sưng do viêm ở bệnh nhân trĩ nội hay trĩ ngoại.
Viêm trong những bệnh sau: Tai, mũi, họng: viêm xoang, viêm tai, viêm tai giữa (cấp hay mạn tính), viêm họng, sau thủ thuật mở hang, viêm nướu răng và áp xe ổ răng.
Sản-phụ khoa: căng ngực ứ sữa.
Niệu khoa: viêm bàng quang, viêm mào tinh hoàn.
Khoa mắt: xuất huyết mắt, mờ đục thủy tinh thể.
Điều trị đồng thời với kháng sinh trong các tình trạng nhiễm trùng.
Khó khạc đàm trong các trường hợp sau: viêm phế quản, lao phổi, hen suyễn và sau khi gây mê.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Liều thường dùng cho người lớn 1 viên x 3 lần/ ngày, uống sau khi ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG
Bệnh nhân rối loạn đông máu.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Phản ứng mẫn cảm: nổi mẩn đỏ có thể xảy ra. Nếu xảy ra những phản ứng như vậy, phải ngừng sử dụng thuốc.
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra.
Máu: hiếm gặp, khuynh hướng xuất huyết như chảy máu cam và khạc ra máu.
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty TNHH một thành viên Dược phẩm và Sinh học y tế - VIỆT NAM
コメント